Câu hỏi: Nếu tỷ số nợ là 0,5, tỷ số nợ trên vốn cổ phần là
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Câu 1: Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình __________
A. Phân tích tín dụng
B. Kinh doanh
C. Phân tích khách hàng
D. Quản trị tín dụng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Giá thị trường của vốn cổ phần được tính toán như là:
A. Giá thị trường Số cổ phần đang lưu hành
B. Giá thị trường Số cổ phần lưu hành
C. Giá thị trường Số cổ phần ủy nhiệm
D. Mệnh giá Số cổ phần đang lưu hành
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giả sử bạn mua hàng hoá với điều kiện 10/20 net 60. Sử dụng lãi kép để tính lãi suất năm của khoản tiền mặt được chiết khấu (một năm 365 ngày)
A. 91%
B. 139%
C. 250%
D. 162%
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một công ty có lãi suất 6% năm, chi phí mỗi lần bán trái phiếu 50$ và tổng nhu cầu tiền mặt 345.600$. Sử dụng mô hình Baumol để tính số dư tiền mặt mục tiêu.
A. 832$
B. 28.800$
C. 24.000$
D. 16.970$
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cơ hội phí của không cấp tín dụng dẫn đến hậu quả là __________
A. Sự không hài lòng của khách hàng
B. Đầu tư nhiều hơn vào vốn luân chuyển
C. Doanh thu mất đi
D. Doanh thu cao hơn
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khác biệt chính giữa tài trợ ngắn hạn và dài hạn là:
A. Rủi ro của dòng tiền dài hạn quan trọng hơn rủi ro ngắn hạn
B. Hiện giá của dòng tiền dài hạn lớn hơn dòng tiền ngắn hạn
C. Thời hạn của dòng tiền ngắn hạn bé hơn hoặc bằng 1 năm
D. Tất cả câu trên đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm môn quản trị tài chính
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 60 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm quản trị kinh doanh
- 818
- 1
- 60
-
36 người đang thi
- 529
- 0
- 60
-
64 người đang thi
- 558
- 0
- 20
-
73 người đang thi
- 717
- 6
- 60
-
96 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận