Câu hỏi: Năm ngân sách được quy định như sau (Điều 14):

154 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 11 năm dương lịch

B. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau

C.  Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch

D. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 02 năm sau

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách (Điều 53):

A. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm sau

B. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm sau

C. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành

D. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm hiện hành.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Đơn vị Dự toán cấp II:

A. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I phân bổ dự toán và giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)

B. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán

C. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)

D. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp III, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính (Điều 11):

A. Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của trung ương, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách

B. Ngân sách cấp huyện được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo

C. Ngân sách cấp xã được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh và phải hoàn trả tạm ứng ngay trong năm ngân sách tiếp theo

D. Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã không được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Bội chi NS địa phương cấp tỉnh của từng địa phương (Điều 4):

A. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương

B. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp huyện của từng địa phương

C. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp xã của từng địa phương

D. Được xác định bằng chênh lệch nhỏ hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Việc điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách thế nào là đúng (Điều 53):

A. Cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại dự toán theo quy định

B. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện

C. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi UBND cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện

D. Đáp án a và b

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Cơ quan nào phải công khai thủ tục NSNN (Điều 15):

A. Chỉ có cơ quan thu

B. Chỉ có cơ quan tài chính

C. Chỉ có cơ quan Kho bạc Nhà nước

D. Gồm cả cơ quan thu, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 19
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm