Câu hỏi: Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu đồng và quy định điều kiện thanh toán là 2/15, net 30, Điều này có nghĩa là gì?
A. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
B. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, sau thời gian 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn
C. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền sauthời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
D. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiến trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài thời hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn, quá hạn 30 ngày là vi phạm hợp đồng
Câu 1: Tính giá thành sản xuất cho 1.000 sản phẩm A, cho biết định mức chi phí cho 1 sản phẩm như sau: -Nguyên liệu: 15.000. Phế liệu thu hói: 5.000d. - Chi phí tiền lương cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000 - Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp: 1.050đ -Chi phí sản xuất chung: 2.000đ.
A. 18.050.000 đ
B. 20.050.000 đ
C. 25.050.000 đ
D. 30.050.000 đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong các khái niệm tài chính doanh nghiệp sau đây, khái niệm nào là đúng nhất?
A. Là các quỹ tiền tệ và các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước và với các chủ thể khác
B. Là các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước và với các thành phần kinh tế khác
C. Là các quan hệ trong huy động, sử dụng vốn và thanh toán chỉ trả trong quá trình hoạt động kinh doanh
D. Là các tài sản cố định, tài sản lưu động và các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp dùng để sản xuất kinh doanh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một doanh nghiệp có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như sau: - Tài sản ngắn hạn: 3.450 triệu đồng. - Giá trị còn lại của tài sản cố định 3.200 triệu đồng. - Nợ phải trả 3.800 triệu đồng trong đó nợ trung và dài hạn 2.350 triệu đồng Hãy xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp?
A. 2.000 triệu đồng
B. 2.850 triệu đồng
C. 1.100 triệu đồng
D. 5.200 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Vì sao tăng sản lượng sản xuất lại là biện pháp ha giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận?
A. Vi tăng sản lượng thì tăng công suất máy móc nên hạ giá thành, tăng lợi nhuận
B. Vì tăng sản lượng sẽ chiếm lĩnh được thị phần tiêu thụ lớn hơn nên tăng lợi nhuận
C. Vì tăng sản lượng thì tận dụng được các chi phí cố định, do đó giá thành đơn vị sản phẩm giảm xuống, tạo khả năng tăng sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận
D. Vì tăng sản lượng thì tăng doanh thu nên cũng tăng lợi nhuận
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp gián tiếp biết - Tỷ lệ hàng tổn kho so với doanh thu thuần năm bảo cáo: 20% - Tỷ lệ khoản phải thu so với doanh thu thuần năm báo cáo: 7% - Tỷ lệ khoản phải trả so với doanh thu thuần năm báo cáo; 9% - Doanh thu thuần năm báo cáo: 1.100 triệu - Doanh thu thuần dự kiến năm kế hoạch: 1.500 triệu đồng
A. 198 triệu đồng
B. 270 triệu đồng
C. 242 triệu đồng
D. 540 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Xác định nguồn vốn thường xuyên của công ty Bình Minh, với các số liệu sau đây: - Vốn do Nhà nước cấp 10 tỷ đồng - Vốn do Nhà nước điều động đi cho công ty khác: 1 tỷ đồng. - Vay đài hạn Ngân hàng: 2 tỷ đồng. - Vay ngắn hạn Ngân hàng: 1 tỷ đồng -Quỹ đầu tư phát triển: 2,5 tỷ đồng -Tiền khấu hao TSCĐ: 3 tỷ đồng.
A. 13 tỷ đồng.
B. 13,5 tỷ đồng
C. 14,5 tỷ đồng
D. 17,5 tỷ đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 498
- 11
- 40
-
69 người đang thi
- 463
- 5
- 40
-
82 người đang thi
- 394
- 3
- 40
-
17 người đang thi
- 466
- 4
- 40
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận