Câu hỏi: Một nguồn pin gồm điện cực nikn nhúng trong dung dịch NiSO4 0,2M và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 0,4M. Biết \({\varphi _{C{u^{2 + }}/Cu}}^0 = + 0,34V\) và \({\varphi _{Z{n^{2 + }}/Zn}}^0 = - 0,763V\)
A. \(( - )CuS{O_4}(0,4M)|Cu||Zn|ZnS{O_4}(0,2M)( + )\)
B. \(( - )Cu|CuS{O_4}(0,2M)||ZnS{O_4}(0,4M)|Zn( + )\)
C. \(( - )Zn|ZnS{O_4}(0,2M)||CuS{O_4}(0,4M)|Cu( + )\)
D. \(( - )ZnS{O_4}(0,2M)|Zn||Cu|CuS{O_4}(0,4M)( + )\)
Câu 1: Khi đặt hệ keo ở câu 61 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực nào?
A. Âm
B. Dương
C. Không di chuyển
D. a, b, c đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Lấy 40ml dd AgNO3 1,2.10-4 M trộn với 20ml dd KI 3.10-4 M ta được hệ keo:
A. Mang điện tích dương
B. Trung hòa điện
C. Mang điện tích âm
D. Vừa mang điện dương,vừa mang điện âm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thế Helmholtz là thế được tạo:
A. Do điện thế trên bề mặt nhân và lớp khuếch tán
B. Do điện thế lớp ion đối và lớp khuếch tán
C. Do lớp tạo thế hiệu và lớp ion đối
D. Do tạo thế hiệu và ion của môi trường
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Cấu tạo của hạt keo gồm:
A. Tinh thể, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán
B. Lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán
C. Tinh thể, lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ.
D. Nhân keo, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tính chất nào sau đây:
A. Hệ keo thân nước
B. Hệ keo sơ nước và thuận nghịch
C. Hệ keo sơ nước
D. Hệ keo thân nước và thuận nghịch.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Xét pin: Fe/FeSO4//CuSO4/Cu, phản ứng sau: Cu2+ + Fe = Cu + Fe2+ . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng Fe tăng
B. Khối lượng Cu giảm
C. Khối lượng Fe giảm
D. Dòng điện chuyển từ Zn sang Cu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 7
- 16 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận