Câu hỏi: Một hệ phân tán có kích thước hạt của pha phân tán trong khoảng 10-7 – 10-3 , khó đều nồng độ cao và dễ bị ngừng tụ trong quá trình bảo quản được gọi là:

104 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Hệ keo không thuận nghịch

B. Hệ keo thuận nghịch 

C. Hệ keo thân dịch

D. Câu a và câu b đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chất HĐBM loại cation giúp chất sát khuẩn thâm nhập vào vi khuẩn:

A.  Span 

B. Tween

C. Natri lauryl sulfat 

D. Hexadecyl trimctyl amoni clorua

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M ta được AgI:

A. Mang điện tích dương ( K+ ) 

B. Mang điện tích dương ( Ag+ )

C. Mang điện tích âm ( I-) 

D. Mang điện tích âm ( NO3- )

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Hằng số tốc độ phản ứng là:

A. Thay đổi theo nồng độ

B. Thay đổi theo nhiệt độ

C. Thay đổi theo thời gian

D. Các câu trên đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Phương trình động học của phản ứng bậc 1:

A. \(\ln [A] = - \ln k.t\frac{1}{{{\rm{[}}{A_o}{\rm{]}}}}\)

B. \(\lg [A] = - k.t + \lg [{A_o}{\rm{]}}\)

C. \(\ln [A] = \frac{{kt}}{{2.303}} + \lg [{A_o}{\rm{]}}\)

D. \(\ln [A] = \frac{{kt}}{{0.693}} + \lg [{A_o}{\rm{]}}\)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Hệ keo khí là hệ phân tán:

A. Khí / rắn

B. Lỏng / Khí 

C. Khí / lỏng 

D. Câu a và câu b đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa lí dược - Phần 13
Thông tin thêm
  • 25 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên