Câu hỏi: Một do anh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN 1.000 triệu đồng, bao gồm: thuế TTĐB của hàng hoá dịch vụ mua vào 200 triệu đồng; thuế TTĐB của hàng hóa dịch vụ bán ra 100 triệu đồng; thuế GTGT của hàng h oá xuất khẩu không đủ điều kiện để khấu trừ 100 triệu đồng; thuế GTGT đã khấu trừ 300 triệu đồng; thuế TNDN phải nộp 400 triệu đồng. Chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN tính vào chi phí được trừ là:
A. 300 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng.
C. 700 triệu đồng.
D. 1.000 triệu đồng.
Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tổng chi phí tiền lương 1.200 triệu đồng (trong đó: lương tháng 13 của người lao động là 100 triệu đồng; tiền lương của giám đốc là 120 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 980 triệu đồng.
B. 1.080 triệu đồng.
C. 1.100 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.400 triệu, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản lý DN 200 triệu đồng, chi tiêu hoạt động bán hàng 100 triệu đồng, chi tổ chức ngày 8/3 là 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 1.250 triệu đồng.
B. 1.300 triệu đồng.
C. 1.350 triệu đồng.
D. 1.400 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp cổ phần A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tổng chi phí tiền lương 1.200 triệu đồng (trong đó: lương tháng 13 của người lao động là 100 triệu đồng; lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 1.150 triệu đồng.
B. 1.100 triệu đồng.
C. 1.050 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có trị giá 2.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của doanh nghiệp B là 3.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ bán với giá 2.950 triệu đồng. Chi phí được trừ của khoản hoa hồng đối với doanh nghiệp B là:
A. 100 triệu đồng.
B. 147,5 triệu đồng.
C. 150 triệu đồng.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Công đoàn của doan h nghiệp tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát trong nước, tổng giá thanh toán là 330 triệu đồng (thanh toán qua ngân hàng), thuế GTGT 10%. Chi phí được trừ của doanh nghiệp là:
A. Không được đưa vào chi phí.
B. 30 triệu đồng.
C. 300 triệu đồng.
D. 330 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp A xuất khẩu một lô hàng theo giá CIF là 480 triệu đồng trong đó phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế là 30 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu là 3%. Biết rằng chi phí liên quan (không bao gồm thuế xuất khẩu , chi phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) cho lô hàng là 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp:
A. 57,5 triệu đồng.
B. 54,125 triệu đồng.
C. 61,4 triệu đồng.
D. 65 triệu đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận