Câu hỏi: Một dây chuyền sản xuất có đời sống kinh tế của dây chuyền là 4 năm, thu nhập hàng năm của dây chuyền là 150 trđ và giá trị thanh lý sau 4 năm là 100 trđ. (lãi suất tiền vay là 1%/tháng). Giá trị của dây chuyền trên:
A. 259,58 trđ
B. 519,15 trđ
C. 650,25 trđ
D. 874,25 trđ
Câu 1: Phương pháp thặng dư là phương pháp:
A. Ước tính giá trị BĐS dựa vào chi phí hình thành nên bất động sản
B. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa vào thu nhập do máy móc thiết bị đem lại
C. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa trên giá trị các bộ phận hình thành nên máy móc thiết bị đó
D. Ước tính giá trị BĐS dựa trên phần đóng góp của nó vào dự án phát triển BĐS theo hướng tốt nhất và hiệu quả nhất
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một mảnh đất có thể dùng trồng rau hoặc cho thuê, hoặc xây khách sạn có giá trị thu nhập lần lượt là 90 trđ, 120 trđ và 180 trđ mỗi năm. Như vậy mảnh đất này được sử dụng như thế nào là tốt nhất và hiệu quả nhất:
A. Trồng rau
B. Cho thuê
C. Xây khách sạn
D. Không xác định được
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Phương pháp chi phí là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở:
A. Giá trị vốn hiện có của tài sản
B. Các dòng thu nhập ròng trong tương lai của tài sản
C. Chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá
D. Bằng chứng đã được thừa nhận về giá trị của tài sản tương đương có thể so sánh được trên thị trường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đối tượng định giá tài sản bao gồm:
A. Động sản, quyền tài sản
B. Doanh nghiệp, quyền tài sản
C. Bất động sản, động sản
D. Động sản, bất động sản, doanh nghiệp và quyền sở hữu tài sản
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp ước tính ... của tài sản (máy móc, thiết bị) dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các ... dùng để so sánh với các tài sản cần định giá đã giao dịch thành công trên thị trường ...
A. ...giá trị thị trường...tài sản phổ biến...trong quá khứ
B. ...giá trị thị trường...nhóm tài sản bất kỳ...vào thời điểm nhất định
C. ...giá trị phi thị trường...tài sản đặc biệt...vào thời điểm nhất định
D. ...giá trị thị trường...tài sản tương tự...vào thời điểm cần định giá
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Giá CIF nhập khẩu của một thiết bị là (thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị 0%) 100.000 USD. Chi phí vận chuyển 10 trđ đồng, chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 90 trđ, chi phí máy, thiết bị 120 trđ, chi phí nhân công40 trđ, chi phí quản lý phân xưởng 40trđ, chi phí quản lý xí nghiệp 30 trđ, tỷ suất lợi nhuận /giá thành 15%, chi phí lắp đặt 21 trđ. Tỷ giá VND/USD là 21.000. Tỷ lệ hao mòn của thiết bị là 30%. Giá trị của thiết bị trên:
A. 1.970,85 trđ
B. 2.451 trđ
C. 2.815,5 trđ
D. 3.565,4 trđ
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Định giá tài sản - Phần 9
- 32 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Định giá tài sản có đáp án
- 1.4K
- 34
- 20
-
97 người đang thi
- 744
- 16
- 20
-
23 người đang thi
- 369
- 18
- 20
-
75 người đang thi
- 320
- 11
- 20
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận