Câu hỏi: Một công ty trong tháng bán được số hànr bof với doanh thu 300 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá đó là 250 triệu đồng. Hãy tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá bán ra, biết thuế suất là 10%:
A. 30 triệu đồng
B. 27,270 triệu đồng
C. 25 triệu đồng
D. 5 triệu đồng
Câu 1: Hãy xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau: - Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất - Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chỉ phí sản xuất - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 140 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 160 triệu đồng
D. 128 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu sản xuất?
A. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn thành phẩm
B. Vốn sản phẩm dở dang, vốn vẻ chí phí trả trước, vốn bán thành phẩm
C. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm
D. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiến, vốn về chi phí trả trước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu như sau: -Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng - Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng
A. 300 triệu đồng
B. -300 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. - 270 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hãy xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo với số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất -Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chi phí sản xuất - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 140 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 160 triệu đồng
D. 128 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Hãy xác định nguyên giá bình quân của tài sản cố định phải tính khẩu hao trong năm kế hoạch cho biết số liệu như sau: - Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3000 triệu đồng - Năm kế hoạch, tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng hai sử dụng thêm 1 tài sản cố định dùng trong kinh doanh có nguyên giá 40 triệu +Đầu tháng chín thuê vận hành 1 tài sản cố định có nguyên giá: 160 triệu đồng, tiến thuê 5 triệu đồng tháng
A. 3.495 triệu đồng
B. 2.505 triệu đồng
C. 3.548,33 triệu đồng
D. 3.441,67 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai năm sử dung tài sản, cho biết số liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 245 triệu đồng Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng - Tuổi thọ kỹ thuẬT của tài sản: 7 năm - Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao tài sản cố định: 5 năm phù hợp với quy định của bộ tài chính)
A. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng
B. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. Mức khẩu hao tài sản cố định năm thứ hai: 35 triệu đồng
C. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng
D. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 457
- 11
- 40
-
29 người đang thi
- 412
- 5
- 40
-
87 người đang thi
- 352
- 3
- 40
-
75 người đang thi
- 419
- 4
- 40
-
10 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận