Câu hỏi: Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:

75 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế

B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế

C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế.

D. Câu a và c

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:

A. Kỳ tính thuế theo quý áp dụng với thu nhập từ kinh doanh

B. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công.

C. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.

D. Câu b và c

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định của Luật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định:

A. Doanh thu trừ (-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong ký tính thuế

B. Doanh thu trừ(-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.

C. Không phải các phương án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: 

A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh

B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh

C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.

D. Không phải theo các phương án trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế: 

A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

B. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

C. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất;

D. Tất cả các khoản thu nhập trên;

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:

A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.

C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

D. Không phải theo các phương án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định:

A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định. 

B. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

C. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề. 

D. Không câu trả lời nào trên là đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm