Câu hỏi: Thu nhập không thuộc diện chịu thuế TNCN:
A. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha mẹ với con cái, ông bà nội ngoại với cháu ruột
C. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phòng tặng như: Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động, Nhà giáo nhân dân
D. Cả a, b và c
Câu 1: Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm:
A. Lợi tức cổ phần
B. Lãi tiền cho vay
C. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán
D. Cả a, b và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
D. Không phải theo các phương án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
C. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:
A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế.
D. Câu a và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Cả a và b
D. Không phải các trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh
B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh
C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.
D. Không phải theo các phương án trên.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 387
- 1
- 30
-
32 người đang thi
- 623
- 0
- 30
-
56 người đang thi
- 421
- 3
- 30
-
91 người đang thi
- 251
- 0
- 30
-
14 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận