Câu hỏi: Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định:

218 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần

B. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%

C. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%

D. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế: 

A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

B. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

C. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất;

D. Tất cả các khoản thu nhập trên;

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: 

A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh

B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh

C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.

D. Không phải theo các phương án trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:

A. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.

B. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp

C. Không câu trả lời nào trên là đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:

A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.

C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

D. Không phải theo các phương án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:

A. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động.

B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề không có thu nhập.

C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập

D. Câu a và b

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:

A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài

B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

C. Cả a và b

D. Không phải các trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm