Câu hỏi: Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ đầu tư vốn;
B. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
C. Thu nhập từ trúng thưởng;
D. Thu nhập từ bản quyền;
Câu 1: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh
B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh
C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.
D. Không phải theo các phương án trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
D. Không phải theo các phương án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc
B. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại.
C. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ
D. Cả a,b và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào:
A. Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
B. Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
C. Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân;
D. Một trong các nguyên tắc trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định:
A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
B. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
C. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
D. Không câu trả lời nào trên là đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Cả a và b
D. Không phải các trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận