Câu hỏi:
Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm nào sau đây?
A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phình to.
C. Ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Câu 1: Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là
A. A. 18,9 nam/100 nữ.
B. B. 89,1 nam/100 nữ.
C. C. 98,1 nam/100 nữ.
D. 99,1 nam/100 nữ.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hiện nay, tỉ lệ người mù chữ tập trung cao nhất ở các khu vực nào sau đây?
A. A. Tây Nam Á, châu Đại Dương.
B. B. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Âu.
C. C. Châu Đại Dương, châu Mỹ Latinh.
D. D. Châu Phi, Nam Á, các nước Ả rập.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là
A. đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. đáy hẹp, đỉnh phình to.
C. đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. dân số trẻ.
B. dân số già.
C. dân số trung bình.
D. dân só cao.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là
A. đáy rộng, đỉnh nhọn, ở giữa thu hẹp.
B. đáy hẹp, đỉnh phình to.
C. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Việt Nam thuộc 5 quốc gia có xu hướng già hóa dân số nhanh nhất thế giới hiện nay không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. A. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. B. Chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
C. C. Y tế, chăm sóc sức khỏe ngày càng phát triển.
D. D. Nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 23 (có đáp án): Cơ cấu dân số
- 0 Lượt thi
- 19 Phút
- 25 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 5: Địa lí dân cư
- 292
- 2
- 24
-
95 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận