Câu hỏi: Khoản “Chi phí phải trả” là khoản mục được trình bày như:

397 Lượt xem
30/08/2021
2.8 5 Đánh giá

A. Một khoản Chi phí trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.

B. Khoản Thu nhập trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.

C. Một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.

D. Khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:

A. Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD

B. Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD

C. Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD

D. Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 2: Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:

A. Hàng được gửi đi bán.

B. Hàng được xác định là tiêu thụ.

C. Hàng chưa tiêu thụ.

D. Kiểm kê hàng tồn kho.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 3: Khoản mục nào tính lưu động thấp hơn hàng hóa, thành phẩm?

A. Tiền.

B. Chứng khoán ngắn hạn.

C. Phải thu khách hàng.

D. Nguyên vật liệu.

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Ngày 31/11/N, khách hàng của HTD thông báo chưa trả được khoản nợ 30.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:

A. Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD

B. Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD

C. Nợ TK Phải thu khách hàng 30.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD

D. Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải trả người bán 30.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 5: Công ty Mit mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán Mit được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị thuần, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

A. Nợ TK Hàng Hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD

B. Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD

C. Nợ TK Hàng Hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD

D. Nợ TK Hàng Hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 6: Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:

A. Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

B. Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

C. Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

D. Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 5
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên