Câu hỏi: Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).
A. 56g
B. 32g
C. 28g
D. 16g
Câu 1: Trong số các hệ cho sau đây, hệ nào: không có electron; không có proton; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H; \({H^ + };{H^ - };{}_0^1n\)
A. \([{H^ + };\;{}_0^1n];[{}_0^1n];[H;{H^ + };{H^ - }]\)
B. \({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};[{}_0^1n];{\rm{[}}H]\)
C. \([{H^ + };\;{}_0^1n];[{}_0^1n;\;{H^ + }];[H]\)
D. \({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};\;[{}_0^1n];[H;{H^ + };{H^ - }]\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn phát biểu đúng: 1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu. 2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i. 3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i. 4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng.
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).
A. Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng Eđ xuống quỹ đạo có mức năng lượng Ec có bước sóng λ thỏa biểu thức: ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ.
B. Khi chuyển động trên các quỹ đạo Bohr, năng lượng của các electron không thay đổi.
C. Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn của momen động lượng: \(mvr = \frac{{nh}}{{2\pi }}\)
D. Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron: \({}_2^4He;{}_4^9Be;{}_6^{12}C;{}_8^{16}O;{}_1^1H;{}_5^{11}B;{}_{11}^{23}Na;{}_7^{14}N;{}_{10}^{22}Ne;{}_{20}^{40}Ca\)
A. Be, H, B, Na, Ne
B. He, C, O, N, Ca, H
C. He, C, O, N, Ca
D. C, O, N, Ca, H, B, Ne
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H2 và 3 thể tích Cl2 trong một bình kín rồi đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl2 giảm 20%. Hỏi áp suất trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng?
A. P tăng, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
B. P giảm, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
C. P không đổi, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
D. P không đổi, (70% Cl2, 20% HCl, 10% H2)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại?
A. 18,02g
B. 9,01g
C. 25g
D. 10g
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 19
- 6 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 564
- 19
- 45
-
33 người đang thi
- 533
- 3
- 45
-
63 người đang thi
- 590
- 7
- 45
-
84 người đang thi
- 552
- 2
- 45
-
95 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận