Câu hỏi: Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?
A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
Câu 1: Yêu cầu về chiều dài ke ga thiết kế trên tuyến đường sắt đô thị?
A. Phải lớn hơn chiều dài của đoàn tàu lớn nhất chạy trên tuyến đó
B. Phải lớn hơn hoặc bằng chiều dài của đoàn tàu ngắn nhất cộng với 10m
C. Căn cứ theo số lượng hành khách lớn nhất vào giờ cao điểm
D. Phụ thuộc vào mật độ chạy tàu trên tuyến
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Các cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia được phân theo nhóm:
A. Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
B. Đường sắt cao tốc, đường sắt thường và đường sắt đô thị
C. Đường sắt khổ 1000 mm, đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt lồng
D. Cả ba đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Bằng cách nào người ta kiểm soát được thời điểm đưa kết cấu vỏ hầm vào tham gia chịu lực?
A. Căn cứ vào đường cong Fenner-Pacher.
B. Căn cứ vào tuổi của bê tông cho phép thời diểm dỡ ván khuôn.
C. Căn cứ vào độ hội tụ của vách hang thông qua kết quả quan trắc liên tục chuyển vị của vách hang.
D. Căn cứ vào kinh nghiệm thi công của hàng loạt các công trình
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng truc 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Những tải trọng theo phương dọc cầu tác dụng lên lên những trụ nằm trong phạm vi nhịp thông thuyền gồm những loại nào?
A. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS và lực va tầu CV.
B. Lực hãm xe BR, lực ma sát , lực gió ( dọc) WL+WS và 50% lực va tầu CV.
C. Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS .
D. Lực hãm xe BR và lực va tầu CV.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận