Câu hỏi: Hãy xác định nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như sau: 3.200 triệu đồng, trong đó - Nám báo cáo : Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu - Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: + Đấu tháng hai thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao ht 500 triệu đồng + Đầu tháng sáu thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 46 triệu đồng, đã khấu hao hết 13triệu đồng + Đầu tháng bảy thuê vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 50 triệu đồng, tiến thuê 3 triệu/ tháng + Đầu tháng chín sử dụng thêm một tài sản cố định đùng cho sản xuất có nguyên giá 480 triệu đồng
A. 495 triệu đồng
B. 26,83 triệu đồng
C. 521,8 triệu đồng
D. 468,2 triệu đồng
Câu 1: Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là gì?
A. Sự giảm dấn ve giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao môn tày của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và tỷ lệ nghịch với cường độ sử dụng chúng
B. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là sự giảm dần của giá trị tài sản cố định, sự lao môn này của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và cờng độ sử dụng chúng
C. Sư giảm đần về giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao mòn này của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng
D. Sự giảm dần về giá trị và theo đó của giá trị sử dụng tài sản cố định, sự hao mòn này của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hãy xác định hệ số huy động vốn cổ định trong năm N, cho biết số liệu như sau: - Giá trị còn lại của tài sản cố định đang dùng cho kinh doanh: 1.100 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định chưa dùng : 250 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định chờ thanh lý: 50 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định hiện có: 1.400 triệu đồng
A. 0,61
B. 0,78
C. 0,57
D. 0,7
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?
A. Chi phí chuyên dùng thuộc quỹ phúc lợi của doanh nghiệp
B. Chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục
C. Chí phí cố định
D. Chi phí Biến đổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Hãy xác định tổng số thuế mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau: - Doanh thu thuần: 3.000 triệu đồng. Giá vốn hàng hoá bán ra: 1.500 triệu đồng - Chi phí chung cho kinh doanh: 10% doanh thu thuần - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 6 triệu đồng. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: 10 triệu đồng. -Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 960 triệu đồng
B. 976 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 256 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Những TSCĐ nào sau đây không phải tính khấu hao?
A. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ
B. Những TSCĐ ngừng hoạt động để sửa chữa lớn
C. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã khẩu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh
D. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hãy xác định hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau: -Doanh thu thuần: 2500 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ bình quản: 500 triệu đồng - Số khẩu hao luỹ kế: 275 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN: 420 triệu đồng
A. 5 lần
B. 9,09 lần
C. 11,11 lần
D. 10,11 lần
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 495
- 11
- 40
-
80 người đang thi
- 458
- 5
- 40
-
42 người đang thi
- 390
- 3
- 40
-
79 người đang thi
- 463
- 4
- 40
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận