Câu hỏi: Hãy cho biết tỉ lệ giữa chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính của cầu dầm liên tục thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng?
A. 0,80
B. 0,75
C. 0,70
D. 0,65
Câu 1: Chiều sâu lỗ khoan khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu?
A. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ khoan
B. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m
C. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m
D. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe nứt khảo sát được
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Bản bê tông mặt cầu của cầu dầm thép liên hợp bản BTCT có chiều dày bằng 1/12 khoảng cách s giữa hai dầm chủ, khẩu độ tính toán L= 10s. Hãy cho biết chiều rộng hữu hiệu bản bê tông của dầm nằm bên trong kết cấu nhịp nhận giá trị nào trong trong số những đại lượng sau?
A. 12 lần chiều dày của bản cộng với ½ chiều rộng bản cánh dầm thép.
B. Bằng khoảng cách sgiữa các dầm.
C. Bằng 1/4L.
D. 12 lần chiều dày bản cộng với chiều rộng bản cánh dầm thép.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Trên mặt cầu dùng chung với đường bộ có cần thiết phải đặt ray hộ bánh hay không? Nếu có thì khoảng cách giữa má ray hộ bánh và má ray chính (δ) là bao nhiêu?
A. Không cần thiết
B. Cần thiết khi đường cong có bán kính dưới 500 m và δ = 60 – 70 mm
C. Cần thiết phải đặt và δ = 50 mm
D. Cần thiết phải đặt và δ = 60 – 70 mm
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hoá tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ 1435 mm?
A. 5,0 m và 6,0 m
B. 5,3 m và 6,0 m
C. 5,3 m và 6,55 m
D. 5,5 m và 6,55 m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trên đường cong bề rộng mặt nền đường được nới rộng về phía nào?
A. Lưng đường cong
B. Bụng đường cong
C. Nới đều sang cả hai bên lưng và bụng đường cong
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Trên các tuyến đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy đinh có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các phương án sau, phương án nào đúng?
A. Trên đường Vtk ≥ 40 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
B. Trên đường Vtk ≥ 60 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
C. Trên đường Vtk ≥ 80 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
D. Trên đường Vtk ≥ 100 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 41
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án
- 458
- 1
- 50
-
63 người đang thi
- 407
- 0
- 50
-
38 người đang thi
- 373
- 0
- 50
-
31 người đang thi
- 374
- 2
- 50
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận