Câu hỏi: Giả sử bạn mua hàng hoá với điều kiện 10/20 net 60. Sử dụng lãi kép để tính lãi suất năm của khoản tiền mặt được chiết khấu (một năm 365 ngày)
A. 91%
B. 139%
C. 250%
D. 162%
Câu 1: Giá thị trường của vốn cổ phần được tính toán như là:
A. Giá thị trường Số cổ phần đang lưu hành
B. Giá thị trường Số cổ phần lưu hành
C. Giá thị trường Số cổ phần ủy nhiệm
D. Mệnh giá Số cổ phần đang lưu hành
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là
A. Doanh số tối đa
B. Tối đa hoá lợi nhuận
C. Tối đa hoá giá trị công ty cho các cổ đông
D. Tối đa hoá thu nhập cho các nhà quản lý
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Vốn luân chuyển (NWC) được xác định như là
A. Tổng tài sản tổng nợ
B. Tài sản lưu động nợ ngắn hạn
C. Tài sản lưu động nợ ngắn hạn
D. Không câu nào đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Thu thập giữ lại là:
A. Số tiền mặt mà doanh nghiệp đã giữ lại được
B. Chênh lệch giữa lợi nhuận ròng tạo ra và cổ tức đã chi trả
C. Chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phần
D. Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trong quá khứ có 80% khách hàng sử dụng chiết khấu. Kỳ thu tiền bình quân là:
A. 40 ngày
B. 30 ngày
C. 34 ngày
D. 24 ngày
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: __________ đưa ra nhân tố thời gian vào phân tích các chỉ số tài chính
A. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay
B. ROA
C. P/E
D. Phân tích xu hướng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm môn quản trị tài chính
- 2 Lượt thi
- 50 Phút
- 60 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận