Câu hỏi: Dùng test χ2 để so sánh về:
A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập
B. Trung bình của 2 mẫu độc lập
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể
D. Tỷ lệ của 2 quần thể
Câu 1: Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
A. Mức chính xác của nghiên cứu
B. Khung mẫu
C. Bảng tần số dồn
D. Cỡ của quần thể
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào đâu:
A. β: xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể
C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò
D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu được gọi là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
B. Lập bảng tần số dồn
C. Xác định độ chính xác mong muốn
D. Xây dựng khung mẫu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : \(\left( {\underline p ,\overline p } \right)\) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá:
A. d = 0, 563 - 0,501
B. d = (0,563 - 0,501)/2
C. d = 0,0158
D. d = 0,0158 x 1,96
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào đâu:
A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể
B. Bảng tần số dồn
C. Cỡ của quần thể
D. Khung mẫu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Dùng test t để so sánh:
A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập
B. Trung bình của 2 mẫu độc lập
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể
D. Tỷ lệ của các quần thể
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phần 4
- 49 Lượt thi
- 45 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
- 6.0K
- 475
- 40
-
54 người đang thi
- 2.0K
- 171
- 40
-
57 người đang thi
- 1.6K
- 66
- 40
-
20 người đang thi
- 1.0K
- 24
- 40
-
70 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận