Câu hỏi: Dọc đường sắt phải đặt các loại biển, mốc nào sau đây?
A. Cọc km, cọc 100 m, cọc đường cong (NĐ,TĐ,NC,TC), cọc cao độ, cọc phương hướng
B. Biển đổi dốc, biển cầu, biển hầm, mốc giới hạn quản lý, biển giới hạn ga
C. Biển tốc độ kỹ thuật, biển giảm tốc độ, biển hãm, biển kéo còi, mốc tránh va chạm
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1: Cấp công trình bến phụ thuộc vào:
A. Lượng hàng thông qua bến
B. Mức độ quan trọng của bến
C. Người ra quyết định
D. Trọng tải tầu và chiều sâu trước bến
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp nào cần phải kiểm toán để thiết kế đường lánh nạn đảm bảo an toàn chạy tàu?
A. Khi tàu xuống dốc lớn và dài
B. Ở trước ga có tổ chức tàu chạy suốt
C. Trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 300 m
D. Khi tàu chạy trên đoạn dốc có chênh cao từ đỉnh dốc tới chân dốc lớn hơn 10 m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng địa hình núi, đồi cao và vùng địa hình khó khăn người ta quy định chọn vân tốc hợp lý để giảm kinh phí xây dựng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là hợp lý.
A. Tốc độ thiết kế 100- 120 km/h
B. Tốc độ thiết kế 80- 100 km/h
C. Tốc độ thiết kế 60- 80 km/h
D. Tốc độ thiết kế 50 – 60 km/h
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Độ tĩnh lặng của bể cảng được xác định từ:
A. Thời gian cảng có thể khai thác bình thường trong một năm.
B. Thời gian lặng gió trong một năm.
C. Thời gian sóng lặng trong năm.
D. Thời gian sóng có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao nào đó trong năm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Có thể khảo sát địa chất công trình theo một đề cương của phương pháp phân loại RMR và sử dụng các số liệu để tiến hành phân loại địa chất theo bất kỳ một phương pháp khác được không?
A. Không thể được.
B. Có thể được.
C. Sử dụng cho hầu hết các phương pháp phân loại khác.
D. Sử dụng cho một số các phương pháp phân loại khác.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A1 ( bê tông nhựa, bê tông xi măng) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
A. 70% số khe hở dưới 3mm và 30% số khe hở phải dưới 5 mm.
B. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm.
C. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm
D. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án
- 384
- 0
- 25
-
43 người đang thi
- 542
- 0
- 25
-
41 người đang thi
- 239
- 0
- 25
-
63 người đang thi
- 205
- 0
- 25
-
60 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận