Câu hỏi: Trong tiêu chuẩn thiết kế đường quy định cao độ thiết kế nền đường. Quy định nào trong 4 trường hợp sau đây là đúng và đủ?
A. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ ở tim đường
B. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ ở tim đường. Khi có hai nền đường độc lập sẽ có hai cao độ thiết kế trên hai mặt cắt dọc riêng biệt
C. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ vai đường
D. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ mép mặt đường
Câu 1: Dọc đường sắt phải đặt các loại biển, mốc nào sau đây?
A. Cọc km, cọc 100 m, cọc đường cong (NĐ,TĐ,NC,TC), cọc cao độ, cọc phương hướng
B. Biển đổi dốc, biển cầu, biển hầm, mốc giới hạn quản lý, biển giới hạn ga
C. Biển tốc độ kỹ thuật, biển giảm tốc độ, biển hãm, biển kéo còi, mốc tránh va chạm
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A1 ( bê tông nhựa, bê tông xi măng) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
A. 70% số khe hở dưới 3mm và 30% số khe hở phải dưới 5 mm.
B. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm.
C. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm
D. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Kho CFS dùng để:
A. Chứa container
B. Kiểm tra container
C. Tháo dỡ và đóng gói hàng vào container
D. Giao nhận hàng container
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nào cần phải đặt ray chống trật bánh?
A. Trên những đường cong có vận tốc chạy tàu lớn hơn 90 km/h
B. Trên cầu có bán kính đường cong dưới 500 m
C. Ở những đường cong có bán kính nhỏ hơn 200 m
D. Cả ba đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Khi thiết kế rãnh biên qua khu dân cư chọn phương án nào là hợp lý?
A. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình thang.
B. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình tam giác.
C. Rãnh bê tông nửa tròn.
D. Rãnh xây hoặc bê trông xi măng có lát các tấm đan che kín, có hệ thống thu nước mưa.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Mốc tránh va chạm phải đặt giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ khoảng cách giữa tim hai đường là bao nhiêu?
A. 3,50 m đối với cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng
B. 4,00 m đối với cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng
C. 3,50 m đối với đường 1000 mm ; 4,00 m đối với đường 1435 mm và đường lồng
D. 3,30 m đối với đường 1000 mm ; 3,60 m đối với đường 1435 mm và đường lồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án
- 398
- 0
- 25
-
24 người đang thi
- 550
- 0
- 25
-
55 người đang thi
- 249
- 0
- 25
-
68 người đang thi
- 215
- 0
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận