Câu hỏi: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 1 USD/sp. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
A. 360 triệu đ.
B. 380 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 340 triệu đ.
Câu 1: Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
A. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
B. Nộp 50% thuế nhập khẩu.
C. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu.
D. Được miễn thuế nhập khẩu.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.200 kg
B. 5.200 –(5.200*2%)=5.096 kg
C. 5.000 kg
D. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức:
A. Theo đơn giá vận chuyển cụ thể áp dụng đối với từng loại hàng hóa của hãng tàu vận chuyển.
B. Theo khối lượng hoặc trọng lượng của từng loại hàng hóa.
C. Theo tỷ trọng giá trị nhập khẩu của từng loại hàng hóa.
D. Tất cả các câu đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 40 triệu đ.
B. 43,8 triệu đ.
C. 41,8 triệu đ.
D. 38 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.000 kg.
B. 4.500 kg.
C. Số khác
D. Do cơ quan hải quan quyết định.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được miễn thuế xuất khẩu
C. 100 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 463
- 1
- 30
-
55 người đang thi
- 322
- 0
- 30
-
50 người đang thi
- 238
- 0
- 30
-
29 người đang thi
- 288
- 0
- 30
-
95 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận