Câu hỏi: Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. (Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu) x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vàosản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Không có câu nào đúng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:
A. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày
B. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày
C. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu
D. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 40 triệu đ.
B. 43,8 triệu đ.
C. 41,8 triệu đ.
D. 38 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:
A. 30 ngày.
B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.
C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.
D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
A. 2.000 triệu đ.
B. 1.800 triệu đ.
C. 2.200 triệu đ
D. 2.020 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp nào không được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu.
B. Hàng hóa tạm nhập khẩu, đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó đã tái xuất.
C. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
A. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
B. Nộp 50% thuế nhập khẩu.
C. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu.
D. Được miễn thuế nhập khẩu.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận