Câu hỏi: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bên mua nhận được hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi:

90 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 5111; Có TK 3331

B. Nợ TK 111, 112, 131 ; Nợ TK 1331 / Có TK 5111

C. Nợ TK 111, 112, 131 ; Nợ TK 3331 / Có TK 5111

D. Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 5111; Có TK 1331

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn phản ánh trong nội dung nào sau đây?

A. Số dư đầu kỳ và cuồi kỳ bên Nợ của Tài khoản. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỷ bên Có

B. Số dư đầu kỷ bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có

C. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ bên Nợ. Số phát sinh giảm trong kỷ bên Nợ, số phát sinh tăng trong kỳ bên Có

D. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ bên Có. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Có, số phát sinh giảm trong kỳ bên Nợ

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 2: Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?

A. Nợ TK 811 / Có TK 111

B. Nợ TK 811/ Có TK 632

C. Nợ TK 911 / Có TK 811

D. Nợ TK 911 / Có TK 711 Có TK 632

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?

A. Nợ TK 711/ Có TK 511

B. Nợ TK 711/ Có TK 811

C. Nợ TK 711/ Có 632

D. Nợ TK 711/ Có 911

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Phương pháp ghi số âm được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Ghi sai trong diễn giải

B. Số ghi sai nhỏ hơn số thực tế phải ghi

C. Do ghi sót các NVKT phát sinh

D. Số ghi sai lớn hơn số thực tế phải ghi, phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán, hoặc ghi sai quan hệ đổi ứng tài khoản hoặc ghi trùng 1 nghiệp vụ kinh tế hai lần

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc cơ sở dồn tích?

A. Là số cộng dồn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Là việc ghi sổ ở thời điểm thực tế của việc thu, chi tiền

C. Là việc ghi sổ các NVKT phát sinh có liên quan đến tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí ở thời điểm phát sinh mà không dựa vào thời điểm thu, chi..

D. Là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí ở thời điểm thực tế thu tiền, chi tiền mà không căn cứ vào thời điểm phát sinh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 14
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên