Câu hỏi: Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi nhập lại kho số hàng đã bán, bị người mua trả lại, kế toán ghi định khoản như thế nào?

129 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Nợ TK 1561/ Có TK 111, 112, 131

B. Nợ TK 1561 / Có TK 5111

C. Nợ TK 1561 / Có TK 632

D. Nợ TK 1561 / Có TK 157

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phương pháp ghi số âm được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Ghi sai trong diễn giải

B. Số ghi sai nhỏ hơn số thực tế phải ghi

C. Do ghi sót các NVKT phát sinh

D. Số ghi sai lớn hơn số thực tế phải ghi, phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán, hoặc ghi sai quan hệ đổi ứng tài khoản hoặc ghi trùng 1 nghiệp vụ kinh tế hai lần

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nội dung nào sau đây đúng nhất cho quá trình luân chuyển chứng từ kế toán?

A. Kiểm tra chứng từ kế toán -> hoàn chỉnh chứng từ kế toán -> bảo quản và lữu giữ chứng từ kế toán -> tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán

B. Hoàn chỉnh chứng từ kế toán -> kiểm tra chứng từ kế toán -> luân chuyển chứng từ kế toán -> bảo quản và lưu giữ chứng từ kế toán

C. Kiểm tra chứng từ kế toán -> luân chuyển chứng từ kế toán -> hoàn chỉnh chứng từ kế toán -> bảo quản và lưu giữ chứng từ kế toán

D. Kiểm tra chứng từ kế toán -> hoàn chỉnh chứng từ kế toán -> luân chuyển chứng từ kế toán -> bảo quản và lưu giữ chứng từ kế toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản) phản ánh trong nội dung nào sau đây?

A. Số dư đầu kỳ và cuổi kỳ bên Nợ của Tài khoản. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỳ bên Có

B. Số dư đầu kỳ bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có

C. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ bén nợ. Số phát sinh giảm trong kỳ bên Nợ, số phát sinh tăng trong kỳ bên Có

D. Số dư đầu kỷ, cuối kỳ bên Có. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỷ bên Có

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc thận trọng?

A. Việc ghi chép phải thận trọng

B. Là tính thận trọng của cán bộ kế toán

C. Là việc tính toán, phản ánh phải thận trọng

D. Khi có 2 cách lựa chọn khác nhau thoả mãn những nguyên tắc cơ bản và ứng dụng cho một nghiệp vụ, thì sự lựa chọn có ảnh hướng tốt nhất đến lãi ròng hay tổng tài sản cần phải được sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Trong các nội dung sau đây về kí chứng từ kế toán, nội dung nào không chính xác?

A. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ kí của những người có liên quan trên nội dung chứng từ

B. Chữ ký trên chứng từ kế toán thực hiện bút mực

C. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất (không thay đổi giữa các lần kí)

D. Chữ ký của kế toán trên chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc dùng đầu khắc sẵn chữ ký

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phương pháp tổng hợp cân đối của kế toán là gì?

A. Là phương pháp cân đối các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Là phương pháp cộng dồn các NVKT phát sinh

C. Là phương pháp để tổng hợp số liệu từ các số kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán cụ thể, từ đó hình thành các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính

D. Phương pháp tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ kế toán đề vào sổ kế toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 14
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên