Câu hỏi: Điện trở R của một đoạn dây dẫn đồng chất tiết diện đều có đặc điểm:
A. Tỷ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu.
B. Tỷ lệ nghịch với nhiệt độ của dây.
C. Tỷ lệ thuận với đường kính tiết diện dây.
D. Tỷ lệ nghịch với chiều dài dây.
Câu 1: Xét các điểm ở bên mgoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chúng có cùng điện thế.
B. Chúng có cùng độ lớn cường độ điện trường.
C. Chỗ nào lồi hơn, điện thế cao hơn.
D. Chỗ nào lồi hơn, điện thế thấp hơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Tính điện dung của tụ điện cầu có bán kính 2 bản là R1 = 15cm, R2 = 18cm, giữa hai bản có chất điện môi có hệ số ε = 5.
A. 500pF
B. 500nF
C. 500μF
D. 50μF
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Tụ điện có điện dung C1 = C0 mắc vào U = 20V rồi ngắt ra, ghép song song với tụ điện có điện dung C2 = 3C0 chưa tích điện. Hiệu điện thế U1 của tụ điện C1 sau khi ghép là:
A. 3V
B. 4V
C. 5V.
D. 6V
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Điện trở suất của đồng: 1,69.10-8 Ωm. Điện trở của một đoạn dây đồng dài 4,0 cm; đường kính tiết diện 5,2 mm là:
A. 0,16.10–4 Ω.
B. 3,2. 10–4 Ω.
C. 0,16. 10–4 Ω.
D. 0,32. 10–4 Ω
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đưa thanh kim loại BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn. So sánh điện thế VB, VC, VD.
A. VB = VC = VD
B. VB < VC = VD.
C. VB = VC < VD.
D. VB = VC > VD
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Tụ điện phẳng không khí, cô lập, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Tích điện tích Q cho tụ. Dời hai bản ra một đoạn x (điện tích không bị mất đi), độ biến thiên năng lượng của tụ điện là:
A. \(\Delta E = \frac{{{Q^2}x}}{{{\varepsilon _0}S}}\)
B. \(\Delta E =- \frac{{{Q^2}x}}{{{\varepsilon _0}S}}\)
C. \(\Delta E =- \frac{{{Q^2}x}}{{{2\varepsilon _0}S}}\)
D. \(\Delta E =\frac{{{Q^2}x}}{{{2\varepsilon _0}S}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 2
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận