Câu hỏi: Điện tích điểm Q gây ra điện trường tại A và B có cường độ EA = 100 V/m và EB = 1600V/m. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB, biết Q – B – A thẳng hàng.
A. 850V/m
B. 256V/m
C. 750 V/m
D. 425 V/m
Câu 1: Điện tích q = +2.10 – 7 C phân bố đều trên đoạn dây AB mảnh, thẳng, tích điện đều. Lấy điểm C tạo với AB thành tam giác cân ABC có AC = BC = 30 cm, đường cao CH = 10 cm. Cường độ điện trường E tại C là:
A. 12 kV/m.
B. 6 kV/m.
C. 9 kV/m.
D. 60 kV/m.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là:
A. vôn trên mét (V/m).
B. vôn mét (Vm)
C. coulomb trên mét vuông (C/m2).
D. coulomb (C).
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hai điện tích điểm cùng dấu q1 = q2 = q, đặt tại A và B cách nhau một khoảng 2a. Xét điểm M trên trung trực cuả AB,cách đường thẳng AB một khoảng x. Cường độ điện trường tại M đạt cực đại khi:
A. x = 0
B. x = a
C. \(x = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
D. \(x = a\sqrt 2 \)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đường sức của điện trường?
A. Đường sức của điện trường là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
B. Mật độ điện phổ càmg lớn thì điện trường càng mạnh.
C. Tập hợp các đường sức điện trường được gọi là điện phổ.
D. Nơi nào các đường sức đồng dạng với nhau thì điện trường nơi đó là điện trường đều.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Biểu thức nào sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt (S) bất kì?
A. \({\Phi _E} = \int\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)
B. \({\Phi _E} = \oint\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)
C. \(d{\Phi _E} = \overrightarrow E .d\,\overrightarrow S \)
D. \({\Phi _E} = \frac{1}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\sum {{q_{i\,trong\,(S)}}} \)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một đĩa tròn bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích mặt σ, đặt trong không khí. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về vectơ cường độ điện trường tại những điểm nằm trên trục, lân cận tâm O của đĩa?
A. Vuông góc với mặt phẳng của đĩa tròn
B. Hướng ra xa đĩa, nếu σ > 0
C. E = 0.
D. Hướng lại gần đĩa, nếu σ < 0.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 7
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
- 29
- 25
-
69 người đang thi
- 711
- 6
- 25
-
15 người đang thi
- 766
- 9
- 25
-
49 người đang thi
- 437
- 2
- 25
-
95 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận