Câu hỏi: Biểu thức nào sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt (S) bất kì?

311 Lượt xem
30/08/2021
4.0 8 Đánh giá

A. \({\Phi _E} = \int\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)

B. \({\Phi _E} = \oint\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)

C. \(d{\Phi _E} = \overrightarrow E .d\,\overrightarrow S \)

D. \({\Phi _E} = \frac{1}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\sum {{q_{i\,trong\,(S)}}} \)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong hệ SI, đơn vị đo thông lượng điện cảm là:

A. vôn trên mét (V/m).

B. vôn mét (Vm).

C. coulomb trên mét vuông (C/m2)

D. coulomb (C).

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 2: Trong hệ SI, đơn vị đo thông lượng điện trường là:

A. vôn trên mét (V/m)

B. vôn mét (Vm).

C. coulomb trên mét vuông (C/m2)

D. coulomb (C). 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đường sức của điện trường?

A.  Đường sức của điện trường là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

B. Mật độ điện phổ càmg lớn thì điện trường càng mạnh.

C. Tập hợp các đường sức điện trường được gọi là điện phổ.

D. Nơi nào các đường sức đồng dạng với nhau thì điện trường nơi đó là điện trường đều. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đường sức của điện trường?

A. Các đường sức không cắt nhau.

B. Chiều của đường sức: đi ra từ điện tích âm, đi vào điện tích dương.

C. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

D. Nơi nào điện trường mạnh thì các đường sức sẽ dày, nơi nào điện trường yếu, các đường sức sẽ thưa. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Điện tích Q > 0 phân bố đều trên tấm phẳng hình vành khăn, tâm O, bán kính trong a, bán kính ngoài b, đặt trong không khí. Biểu thức cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng xuyên tâm, vuông góc với mặt phẳng vành khăn, cách O một đoạn h là: 

A. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} - {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)

B. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)

C. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)

D. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} - {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} - {h^2}} }})\)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 7
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên