Câu hỏi: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:

276 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. PEG 6000 

B. Sáp ong 

C. Lanolin khan 

D. Vaselin

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt:

A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng 

B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông

C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế  

D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:

A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp

B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế

C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ

D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt:

A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy 

B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch 

C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể

D. A, B 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:

A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung.

B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ

C. Phân liều chính xác

D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn:

A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan 

B. Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan

C. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan 

D. A, B, C đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt:

A. Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao 

B. Khó sử dụng cho trẻ em và người già 

C. Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể 

D. Cách sử dụng bất tiện

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 2
Thông tin thêm
  • 19 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên