Câu hỏi: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin
Câu 1: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:
A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung.
B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ
C. Phân liều chính xác
D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải:
A. Lớn hơn 36,50C
B. Thấp hơn 36,50C
C. Bằng 36,50C
D. A, B, C sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt:
A. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Phải hòa tan trong niêm dịch
C. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
D. A, B, C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch:
A. Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy
B. Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…
C. Góp phần đảm bảo phân liều chính xác
D. Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén:
A. Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần
B. Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng
C. Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ
D. Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt:
A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 2
- 18 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận