Câu hỏi: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thiếu không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:
A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL): Nợ TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý (Số TM thiếu) Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
B. Căn cứ Văn bản xử lý tiền thiếu của Giám đốc đơn vị KBNN và chứng từ kế toán liên quan (Giấy nộp tiền hoặc Phiếu thu...), kế toán ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý
C. Đáp án A và B đều sa
D. Đáp án A và B đều đúng
Câu 1: Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán vốn bằng tiền là:
A. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của Nhà nước, chế độ quản lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, thủ tục xuất, nhập quỹ do KBNN quy định
B. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN; đảm bảo khớp đúng giữa sổ kế toán và thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kho bạc và số dư tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng
C. Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Đối với các loại ngoại tệ, kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý phải được theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và từng loại kim khí quý, đá quý, đồng thời phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán để hạch toán trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ giá phải được hạch toán theo quy định của KBNN
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thừa không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:
A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thừa, kế toán lập Phiếu thu, ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
B. Trường hợp xác định được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách hàng, căn cứ văn bản xử lý tiền thừa của Giám đốc KBNN, kế toán lập chứng từ (Phiếu chi hoặc Phiếu chuyển khoản), ghi (GL): Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý Có TK 1112, 3711, 3721, ...
C. Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân theo dõi trên TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý, có thời gian từ 1 năm trở lên chưa được xử lý, nếu không có đề nghị, khiếu nại sẽ được chuyển vào thu NSNN
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán tái phân loại tạm ứng là:
A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên
B. Tại kỳ hiện tại là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên
C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Tái phân loại tạm ứng” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Tất cả các đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Quyền hạn của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Từ chối việc đăng ký sử dụng tài khoản của các đối tượng không thuộc phạm vi được phép mở tài khoản tại KBNN và các đơn vị không thực hiện đúng các quy định về chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN
B. Phong tỏa hoặc tự động trích tài khoản của Chủ tài khoản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
C. Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. Tất cả cáp đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định: trong trường hợp hoàn trả thuế TNCN, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để ghi giảm thu ngân sách (do khoản thuế TNCN được nộp tại KBNN khác), thì xử lý như thế nào là sai:
A. Kế toán hạch toán chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách)
B. Các đơn vị KBNN thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
C. Các đơn vị KBNN không thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
D. Đáp án A và C đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định quy trình chuyển nguồn, chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy dự toán như là sai:
A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kế toán lập
B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Hủy dự toán” với loại số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 24
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 177
- 8
- 25
-
43 người đang thi
- 171
- 4
- 25
-
39 người đang thi
- 203
- 3
- 25
-
47 người đang thi
- 170
- 3
- 25
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận