Câu hỏi: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thừa không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:

145 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thừa, kế toán lập Phiếu thu, ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý

B. Trường hợp xác định được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách hàng, căn cứ văn bản xử lý tiền thừa của Giám đốc KBNN, kế toán lập chứng từ (Phiếu chi hoặc Phiếu chuyển khoản), ghi (GL): Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý Có TK 1112, 3711, 3721, ...

C. Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân theo dõi trên TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý, có thời gian từ 1 năm trở lên chưa được xử lý, nếu không có đề nghị, khiếu nại sẽ được chuyển vào thu NSNN

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định loại dự toán đối với dự toán tạm ứng chi thường xuyên:

A. Loại dự toán 09

B. Loại dự toán 11

C. Loại dự toán 15 

D. Loại dự toán 16

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thiếu không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:

A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL): Nợ TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý (Số TM thiếu) Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

B. Căn cứ Văn bản xử lý tiền thiếu của Giám đốc đơn vị KBNN và chứng từ kế toán liên quan (Giấy nộp tiền hoặc Phiếu thu...), kế toán ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý

C. Đáp án A và B đều sa

D. Đáp án A và B đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014, Chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng số tiền trên tài khoản tại KBNN (tài khoản dự toán kinh phí, tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi), có nhiệm vụ:

A. Lập và gửi Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản đến KBNN; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị

B. Chấp hành chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN

C. Sử dụng mã ĐVQHNS của mình trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách

D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn dự toán là:

A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh dự toán (C6-04) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán

B. Dự toán năm trước chuyển sang tại kỳ hiện thời là Phiếu nhập dự toán ngân sách (C6-01) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán

C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Chuyển nguồn” có số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng

D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài (bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ) được đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 như sau:

A. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản

B. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp huyện, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản

C. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản

D. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Sở Giao dịch (KBNN) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định thủ tục hoàn thuế GTGT do Cục Thuế gửi KBNN đồng cấp, bao gồm:

A. Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước

B. Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN

C. KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế nêu trên do cơ quan thuế chuyển đến

D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 24
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm