Câu hỏi: Chủ tài khoản có quyền hạn nào theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là đầy đủ:

121 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; không được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền

B. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ

C. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

A. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị tổ chức cá nhân có giao dịch với KBNN. Hạch toán đúng tài khoản kế toán phù hợp theo từng nội dung phát sinh trên chứng từ kế toán của đơn vị giao dịch.Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

B. Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc cấp mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định 

C. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ tài chính, tiền tệ, chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.Giữ bí mật các thông tin kinh tế liên quan tới tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức theo quy định hiện hành

D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán tái phân loại tạm ứng là:

A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên

B. Tại kỳ hiện tại là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên

C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Tái phân loại tạm ứng” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng

D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định quy trình chuyển nguồn, chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy dự toán như là sai:

A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kế toán lập

B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên

C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Hủy dự toán” với loại số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng

D. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán Khử số dư âm nào là sai quy định:

A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiếm soát chi lập

B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên

C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Khử số dư âm” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của, của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng

D. Phiếu nhập dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định: trong trường hợp hoàn trả thuế TNCN, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để ghi giảm thu ngân sách (do khoản thuế TNCN được nộp tại KBNN khác), thì xử lý như thế nào là sai:

A. Kế toán hạch toán chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách)

B. Các đơn vị KBNN thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế

C. Các đơn vị KBNN không thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế

D. Đáp án A và C đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định khi hủy bỏ cam kết chi còn lại không sử dụng theo đề nghị của đơn vị, chứng từ là: 

A. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến

B. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát lập

C. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập

D. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 24
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm