Câu hỏi:
Công ty Mit mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán Mit được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị thuần, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
A. Nợ TK Hàng Hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
B. Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
C. Nợ TK Hàng Hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD
D. Nợ TK Hàng Hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD
Câu 1: Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng: ![]()
A. Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
B. Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
C. Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
D. Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Ngày 31/11/N, khách hàng của HTD thông báo chưa trả được khoản nợ 30.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi: ![]()
A. Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD
B. Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD
C. Nợ TK Phải thu khách hàng 30.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD
D. Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải trả người bán 30.000 USD
30/08/2021 10 Lượt xem
Câu 3: Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi: ![]()
A. Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD
B. Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD
C. Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD
D. Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là: ![]()
A. 250.000 USD
B. 240.000 USD
C. 212.500 USD
D. 245.000 USD
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 5: Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho: ![]()
A. giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.
B. giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.
C. giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
D. giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán: ![]()
A. Vay ngắn hạn ngân hàng 600 USD.
B. Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD.
D. Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 5
- 4 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế có đáp án
- 1.5K
- 20
- 20
-
35 người đang thi
- 1.0K
- 8
- 30
-
84 người đang thi
- 1.0K
- 5
- 30
-
95 người đang thi
- 2.2K
- 17
- 30
-
96 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận