Câu hỏi:
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
A. Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
B. Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
C. Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD
D. Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD
Câu 1: Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ: ![]()
A. Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD.
B. Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
C. Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.
D. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 2: Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là: ![]()
A. 150.000 USD
B. 144.000 USD
C. 154.000 USD
D. 127.500 USD
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ: ![]()
A. tính vào chi phí tháng phát sinh.
B. tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
C. không ghi nhận vào chi phí.
D. ghi nhận vào doanh thu.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là: ![]()
A. Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1000 USD
B. Nợ TK Tiền mặt 1000 USD/Có TK Tiền gửi 1000 USD
C. Nợ TK Tiền gửi 1000 USD/Có TK Phải trả người bán 1000 USD
D. Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là: ![]()
A. 99.000 triệu đồng.
B. 108.000 triệu đồng.
C. 113.000 triệu đồng.
D. 117.000 triệu đồng.
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 6: Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là: ![]()
A. 62.000 triệu đồng.
B. 66.000 triệu đồng.
C. 22.000 triệu đồng.
D. 26.000 triệu đồng.
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 3
- 5 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế có đáp án
- 1.3K
- 20
- 20
-
57 người đang thi
- 841
- 8
- 30
-
69 người đang thi
- 2.0K
- 17
- 30
-
36 người đang thi
- 876
- 4
- 30
-
58 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận