Câu hỏi:
Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. A. kinh tế.
B. B. chính trị.
C. C. văn hóa, giáo dục.
D. D. xã hội.
Câu 1: Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi là
A. A. chương trình 134.
B. B. chương trình 135.
C. C. chương trình 136.
D. D. chương trình 138.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Dân tộc được hiểu theo nghĩa, là
A. A. một bộ phận dân cư của quốc gia.
B. B. một dân tộc thiểu số.
C. C. một dân tộc ít người.
D. D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Phương án nào sau đây không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?
A. A. Các dân tộc đều được bầu cử, ứng cử.
B. B. Các dân tộc đều được tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. C. Các dân tộc đều được góp ý các vấn đề chung của cả nước.
D. D. Các dân tộc đều được vay vốn ngân hàng để phát triển kinh tế.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: N là người dân tộc thiểu số được cộng 1.5 điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. A. kinh tế.
B. B. chính trị.
C. C. văn hóa, giáo dục.
D. D. xã hội.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. A. kinh tế.
B. B. chính trị.
C. C. văn hóa, giáo dục.
D. D. xã hội.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: "Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc" là nội dung nào của bình đẳng giữa các dân tộc?
A. A. Ý nghĩa.
B. B. Phương châm,
C. C. Điều kiện.
D. D. Bài học.
30/11/2021 0 Lượt xem

- 3 Lượt thi
- 40 Phút
- 38 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Giáo dục công dân 12
- 562
- 0
- 53
-
63 người đang thi
- 508
- 0
- 22
-
17 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận