Câu hỏi: Cơ chế phát sinh thể dị bội là
A. Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường trong quá trình thụ tinh.
B. Trong quá trình phát sinh giao tử, một hoặc một số cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường.
C. Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh
D. Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ tinh.
Câu 1: Căn cứ vào trình tự thứ tự của các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen, hãy cho biết dạng đột biến: Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T T A A X G G A G G T T X T G A Sau đột biến : A T T G X X T X X A A G A X T T A A X G G A T G T T X T G A
A. Mất một cặp nuclêôtít
B. Thêm một cặp nuclêôtít
C. Thay một cặp nuclêôtít
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Đột biến xảy ra dưới tác dụng của:
A. Một số tác nhân vật lý và hoá học
B. Rối loạn phân ly của các cặp NST tương đồng
C. Các rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào
D. A và C đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến gen:
A. Mất 1 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Gen B tổng hợp được một phân tử prôtêin gồm 298 axít amin. Gen B đột biến thành gen b có khối lượng phân tử 538200 đvc. Nếu biết gen b kém gen B là 6 liên kết hyđrô. Số nuclêôtit mỗi loại giảm là bao nhiêu?
A. A = T = 2 Nu; G = X = 1 Nu
B. A = T = 0; G = X = 3 Nu
C. A = T = 3 Nu; G = X = 0
D. A = T = 1 Nu; G = X = 2 Nu
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là:
A. 2339 liên kết
B. 2340 liên kết
C. 2341 liên kết
D. 2342 liên kết
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thể đột biến được định nghĩa như sau:
A. Đột biến gen là những đột biến trong cấu trúc của genliên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
B. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến nhưng chưa thể hiện trên kiểu của cơ thể
C. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể
D. Thể đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức tế bào (nhiễm sắc thể)
18/11/2021 0 Lượt xem
Cùng danh mục Trắc nghiệm sinh học
- 420
- 1
- 50
-
34 người đang thi
- 483
- 2
- 40
-
24 người đang thi
- 498
- 0
- 30
-
29 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận