Câu hỏi:
Cơ chế phân tử của chất độc là:
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
Câu 1: Phương pháp thường dùng để định lượng chất độc trong PXN là:
A. Phương pháp quang phổ hấp thụ
B. Phương pháp miễn dịch
C. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có cải tiến
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính là:
A. Dùng không đúng liều
B. Trạng thái của chất độc
C. Tính hoà tan trong lipid
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Cellobiose được tạo thành khi thủy phân:
A. Tinh bột
B. Cellulose
C. Hemicelluloses
D. Pectin
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cơ chế gây độc của arsen:
A. Ức chế cytocrom oxydase
B. Ức chế vận chuyển oxy
C. Huỷ hồng cầu
D. Chelat hoá các kim loại
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: LD50 của Nicotin đối với chuột lang theo đường tĩnh mạch là 1mg/kg. Điều này có nghĩa là:
A. 5 mg có thể gây chết một con chuột nặng 500g
B. 5g có thể gây chết một con chuột nặng 500g
C. 0,5 mg có thể gây chết một con chuột nặng 500g
D. 0,5 g có thể gây chết một con chuột nặng 500g
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Liều độc LD50 của nicotin đối với chuột lang theo đường tĩnh mạch là:
A. 1 mg/kg
B. 10 mg/kg
C. 0,1 mg/kg
D. 100 mg/kg
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 42
- 4 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh có đáp án
- 615
- 24
- 30
-
89 người đang thi
- 979
- 48
- 30
-
41 người đang thi
- 555
- 20
- 29
-
41 người đang thi
- 744
- 11
- 30
-
85 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận