Câu hỏi: Chọn ra phương án đúng:
A. Kim cương không dẫn điện vì vùng cấm có năng lượng lớn hơn 3eV.
B. Tinh thể NaCl dẫn điện vì nó có chứa các ion.
C. Cacbon graphit không dẫn điện vì nó là một phi kim loại.
D. Chất bán dẫn là chất có miền dẫn và miền hóa trị che phủ nhau.
Câu 1: Chọn phương án đúng: Ion \(SO_3^{2 - }\) có đặc điểm cấu tạo:
A. Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
B. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
C. Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
D. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: (1) I1 của các nguyên tố phân nhóm chính trong cùng 1 chu kỳ tăng dần từ trái sang phải. (2) Trong cùng một nguyên tố, có mối liên hệ sau: I3 = I1 + I2. (3) Từ trên xuống trong phân nhóm chính nhóm I có I1 giảm dần.
A. Chỉ 1, 2 đúng
B. Tất cả cùng đúng
C. Chỉ 2, 3 đúng
D. Chỉ 3 đúng
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: Trong hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố nằm trong phân nhóm phụ có các đặc điểm sau: (1) Chỉ có số oxy hóa dương. (2) Có thể cho đi hoặc nhận vào từng electron một cho đến khi đạt cấu hình khí trơ. (3) Từ chu kỳ 4 trở đi đã xuất hiện các nguyên tố f.
A. Chỉ 1,2 đúng
B. Chỉ 2,3 đúng
C. Chỉ 1 đúng
D. Tất cả cùng đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
A. Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực.
B. Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu.
C. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử.
D. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn phương án đúng: Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:
A. Ca2+, Fe2+, As3-, I−.
B. Ca2+, As3-, I−.
C. Ca2+, Fe3+, As3-, Sn4+, I−.
D. Ca2+, As3-, Sn4+, I−.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:
A. (-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
B. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
C. (-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)
D. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 546
- 19
- 45
-
17 người đang thi
- 521
- 3
- 45
-
44 người đang thi
- 578
- 7
- 45
-
36 người đang thi
- 539
- 2
- 45
-
99 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận