Câu hỏi:
Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:
A. \(\begin{array}{l} \left( - \right)Pt\left| {C{l_2}} \right|\left. {2C{l^ - }} \right|\left| {{I^ - },IO_3^ - ,O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right)\\ \left( - \right)Pt\left| {Mn{O_2}} \right|\left. {MnO_4^{2 - },O{H^ - }} \right|\left| {ClO_3^ - ,C{l^ - },O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right) \end{array}\)
B. \(\begin{array}{l} \left( - \right)Pt\left| {C{l_2}} \right|\left. {2C{l^ - }} \right|\left| {{I^ - },IO_3^ - ,O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right)\\ \left( - \right)Pt\left| {Mn{O_2}} \right|\left. {MnO_4^{2 - },O{H^ - }} \right|\left| {ClO_3^ - ,C{l^ - },O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right) \end{array}\)
C. \(\begin{array}{l} \left( - \right)Pt\left| {{I^ - },IO_3^ - ,O{H^ - }} \right|\left| {2C{l^ - }} \right|\left. {C{l_2}} \right|Pt\left( + \right)\\ \left( - \right)Pt\left| {Mn{O_2}} \right|\left. {MnO_4^{2 - },O{H^ - }} \right|\left| {ClO_3^ - ,C{l^ - },O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right) \end{array}\)
D. \(\begin{array}{l} \left( - \right)Pt\left| {C{l_2}} \right|\left. {2C{l^ - }} \right|\left| {{I^ - },IO_3^ - ,O{H^ - }} \right|Pt\left( + \right)\\ \left( - \right)Pt\left| {ClO_3^ - ,C{l^ - },O{H^ - }} \right|\left| {MnO_4^{2 - },O{H^ - }} \right|\left. {Mn{O_2}} \right|Pt\left( + \right) \end{array}\)
Câu 1: Hãy chọn câu sai:
A. Nồng độ của ion trong dung dịch thường lớn hơn hoạt độ của nó.
B. Chỉ áp dụng khái niệm hoạt độ cho dung dịch chất điện li mạnh.
C. Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch.
D. Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất đó trong dung dịch.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: \(C{r_2}O_7^{2 - }\) + 14H+ + 6e ® 2Cr3+ + 7H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:
A. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{\left[ {C{r_2}O_7^{2 - }} \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^{14}}}}{{{{\left[ {C{r^{3 + }}} \right]}^2}}}\)
B. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{{{\left[ {C{r^{3 + }}} \right]}^2}}}{{\left[ {C{r_2}O_7^{2 - }} \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^{14}}}}\)
C. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {C{r_2}O_7^{2 - }} \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^{14}}}}{{{{\left[ {C{r^{3 + }}} \right]}^2}}}\)
D. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{{{\left[ {C{r^{3 + }}} \right]}^2}}}{{\left[ {C{r_2}O_7^{2 - }} \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^{14}}}}\)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: Cho 1 mol chất điện ly AB2 vào nước thì có 0,2 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
A. 1,4
B. 1,6
C. Không tính được
D. 1,9
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Chọn phương án đúng: Tính \(\Delta S_{298}^0\) của phản ứng: 2Mg(r) + CO2(k) = 2MgO(r) + C(gr). Biết \(\Delta S_{298}^0\) (J/mol.K) của các chất: Mg(r), CO2(k), MgO(r) và C(gr) lần lượt bằng: 33; 214; 27 và 6.
A. 208 J/K
B. -187 J/K
C. -220 J/K
D. -214 J/K
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn phương án đúng: Phản ứng đơn giản: 2HI = I2 + H2 có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[HI]2. Từ đó suy ra rằng:
A. Hai phân tử HI tác dụng với nhau để tạo I2 và H2.
B. Một phân tử HI tự phân hủy thành các nguyên tử I và H, sau đó các nguyên tử I và H kết hợp lại tạo I2 và H2.
C. Biểu thức v = k[HI]2 được xác định dựa vào phương trình phản ứng.
D. Không thể viết phương trình phản ứng ở dạng HI = ½ I2 + ½ H2.
30/08/2021 0 Lượt xem
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 9
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 614
- 19
- 45
-
10 người đang thi
- 626
- 3
- 45
-
53 người đang thi
- 629
- 7
- 45
-
46 người đang thi
- 584
- 2
- 45
-
76 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận