Câu hỏi: Chọn phương án đúng: Khi điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn, ở catod tạo thành:

116 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. NaOCl và khí Cl2

B. NaOH và khí H2

C. NaOCl và khí H2

D. NaOH và khí Cl2

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 6O, 7F, 14Si, 16S có bán kính R tăng dần theo dãy:

A. RS < RSi < RF < RO

B. RF < RO < RS < RSi

C. RO < RF < RSi < RS

D. RSi < RS < RO < RF

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Chọn phương án đúng: So sánh bán kính cation, anion và nguyên tử của S:

A. \({r_S} > r_S^{2 - } > r_S^{4 + } > r_S^{6 + }\)

B. \(r_S^{2 - } > {r_S} > r_S^{4 + } > r_S^{6 + }\)

C. \(r_S^{2 - } > {r_S} > r_S^{6 + } > r_S^{4 + }\)

D. \(r_S^{6 + } > r_S^{4 + } > {r_S} > r_S^{2 - }\)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)­2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:

A. (-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)

B. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)

C. (-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)

D. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:

A. Bằng số orbitan hóa trị

B. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron

C. Bằng số electron hóa trị

D. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:

A. Xác suất gặp electron 1s của H giống nhau theo mọi hướng trong không gian.

B. Quỹ đạo chuyển động của e là hình cầu.

C. Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.

D. electron 1s chỉ di chuyển tại vùng không gian bên trong hình cầu ấy.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Chọn phương án đúng: Điện phân dung dịch CuSO4 1M trong nước, điện cực trơ.

A. Ở catod đồng thời có Cu kết tủa và H2 bay ra; anod có O2­ bay ra.

B. Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra do sự phóng điện của SO42-.

C. Ở catod có Cu kết tủa ra, khi hết Cu2+ trong dung dịch thì có H2 bay ra; ở anod có O2 thoát ra.

D. Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên