Câu hỏi: Chọn phương án đúng: Khả năng tạo số liên kết cộng hóa trị cực đại của nguyên tố được quyết định bởi:

126 Lượt xem
30/08/2021
3.0 6 Đánh giá

A. Số orbital nguyên tử ở lớp ngoài cùng.

B. Số electron hóa trị.

C. Số orbital nguyên tử hóa trị.

D. Số electron hóa trị độc thân ở trạng thái kích thích.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chọn phương án đúng: 26Fe, 27Co và 28Ni thuộc phân nhóm VIIIB nên có:

A. Số electron của lớp electron ngoài cùng giống nhau.

B. Cấu hình electron hóa trị giống nhau.

C. Số electron hóa trị giống nhau.

D. Số electron hóa trị bằng số thứ tự nhóm.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Chọn phương án đúng: Sắp các chất sau đây: CO2, SO2 và CH3OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:

A. SO2 < CO2 < CH3OH

B. CO2 < SO2 < CH3OH

C. CO2 < CH3OH < SO2

D. CH3OH < SO2 < CO2

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Chọn phương án sai trong các câu sau:

A. Số lượng tử phụ ℓ xác định sự định hướng trong không gian của ocbitan nguyên tử.

B. Số lượng tử từ mℓ có các giá trị từ -ℓ đến + ℓ.

C. Số lượng tử chính n xác định kích thước của ocbitan nguyên tử.

D. Số lượng tử phụ ℓ có các giá trị từ 0 đến (n-1).

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Chọn ra một phương án sai:

A. Khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân của nó.

B. Nguyên tử gam của một chất trong tự nhiên thường có giá trị lẻ (không nguyên).

C. Một nguyên tố có thể có nhiều đồng vị.

D. Trong một hạt nhân nguyên tử số neutron không thể vượt quá số proton.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 4Be, 7N, 11Na, 12Mg có bán kính R tăng dần theo dãy:

A. RN < RBe < RMg < RNa

B. RMg < RNa < RN < RBe

C. RBe < RN < RNa < RMg

D. RNa < RMg < RBe < RN

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên