Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
A. 3,4
B. 1,9
C. 2,1
D. Không tính được
Câu 1: Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg.
A. 19,79 mm Hg
B. 3,79 mm Hg
C. 3,97 mm Hg
D. 1,73 mm Hg
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Trật tự sắp xếp nào của các dung dịch 0,01M của những chất cho dưới đây là phù hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu (các muối điện li hoàn toàn):
A. CH3COOH – NaCl– C6H12O6 - CaCl2
B. C6H12O6 - CH3COOH– NaCl - CaCl2
C. CaCl2 - CH3COOH– C6H12O6 – NaCl
D. CaCl2 – NaCl – CH3COOH – C6H12O6
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Xác định nồng độ molan của các cấu tử C6H12O6 và H2O trong dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O.
A. 11,1 m
B. 1,1 m
C. 0,11 m
D. 0,011 m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong 200g dung môi chứa A g đường glucôzơ có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với DTđ:
A. DTđ = 5kđ.(A/M)
B. DTđ = kđ.(A/M)
C. DTđ = 1/5kđ.(A/M)
D. DTđ = kđ.A
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn phát biểu đúng: (1) Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó. (2) Thể tích chất khí hòa tan trong một thể tích xác định chất lỏng phụ thuộc vào áp suất. (3) Tất cả các chất lỏng đều có thể tan vô hạn vào nhau. (4) Ở mọi điều kiện áp suất khác nhau, áp suất hầu như không có ảnh hưởng đến độ tan tương hỗ của hai chất lỏng. (5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
A. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 4, 5
C. 1, 2 đúng
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:
A. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}\)
B. \({K_{cb}} = \frac{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}\)
C. \({K_{cb}} = \frac{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}\)
D. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 1
- 19 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 626
- 3
- 45
-
65 người đang thi
- 629
- 7
- 45
-
57 người đang thi
- 584
- 2
- 45
-
68 người đang thi
- 656
- 5
- 45
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận