Câu hỏi: Cho biết thủ tục phân tích thực hiện khi kiểm toán tiền?

268 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường

B. Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt

C. Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng

D. Đọc lướt Sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong các công việc sau, công việc nào có thể xảy ra sai phạm liên quan đến tiền:

A. Tuyển dụng nhân sự

B. Tổ chức hội nghị khách hàng, họp cơ quan

C. Tính và thanh toán lương cho nhân viên

D. Kiểm nghiệm hàng mua về

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 2: Khi chứng kiến kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đồng thời tất cả các quỹ trong cùng một thời gian nhằm ngăn ngừa:

A. Sự biển thủ tiền của thủ quỹ

B. Sự thiếu hụt tiền so với sổ kế toán

C. Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác

D. Sử dụng tiền vào mục đích các nhân

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:

A. Bảng cân đối kế toán

B. Bảng cân đối tài khoản

C. Bảng tổng hợp chi tiết

D. Các nội dung trên

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 4: Thủ tục gửi thư xác nhận tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ khi kiểm toán tiền được thực hiện bởi:

A. Kiểm toán viên

B. Kế toán trưởng của khách hàng kiểm toán

C. Giám đốc khách hàng kiểm toán

D. Kế toán thanh toán của khách hàng hàng kiểm toán

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 5: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018, KTV Hùng phụ trách khoản mục kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.5 triệu đồng Giả sử sai phạm này là trọng yếu, bút toán điều chỉnh cần thiết đối với sai phạm trên là:

A. Nợ TK 635: 4,5 triệu đồng/ Có TK 111: 4,5 triệu đồng

B. Nợ TK 421: 3,6 triệu đồng, Nợ TK 3334: 0,9 triệu đồng/ Có TK 112:4,5 triệu đồng

C. Nợ TK 112: 4,5 triệu đồng/ Có TK 421: 3,6 triệu đồng, Có TK 3334: 0,9 triệu đồng

D. Nợ TK 421: 4,5 triệu đồng/ Có TK 112: 4,5 triệu đồng

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 6: Rủi ro nào dưới đây KHÔNG phải là rủi ro đối với số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:

A. Có sự khác biệt giữa số dư tiền gửi ngân hàng và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng

B. Số dư tiền mặt bị trình bày bỏ sót

C. Bảng đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng được thực hiện bởi người không bảo quản tài sản tiền

D. Số dư tiền gửi ngân hàng không thuộc quyền sở hữu đối với khách hàng kiểm toán

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 9
Thông tin thêm
  • 10 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên