Câu hỏi: Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:

288 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Bảng cân đối kế toán

B. Bảng cân đối tài khoản

C. Bảng tổng hợp chi tiết

D. Các nội dung trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thủ tục gửi thư xác nhận ngân hàng được gửi đến:

A. Ngân hàng nào mà khách hàng kiểm toán có số dư lớn

B. Ngân hàng nào mà khách hàng thường xuyên giao dịch

C. Ngân hàng mà khách hàng kiểm toán mới mở tài khoản trong năm thực hiện kiểm toán

D. Tất cả các ngân hàng mà đơn vị có giao dịch

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 2: Thủ tục gửi thư xác nhận tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ khi kiểm toán tiền được thực hiện bởi:

A. Kiểm toán viên

B. Kế toán trưởng của khách hàng kiểm toán

C. Giám đốc khách hàng kiểm toán

D. Kế toán thanh toán của khách hàng hàng kiểm toán

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X8, KTV Hùng phụ trách khoản muc kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.500.000 đồng Ảnh hưởng của sai phạm này tới BCTC (thuế suất thuế TNDN là 20%) là:

A. Số dư Tiền gửi ngân hàng bị giảm 4.500.000 đồng

B. Số dư Tiền gửi ngân hàng bị giảm 3.600.000 đồng

C. Số dư Tiền gửi ngân hàng bị tăng 4.500.000 đồng

D. Số dư Tiền gửi ngân hàng bị tăng 3.600.000 đồng

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 4: Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập:

A. Bảng cân đối kế toán

B. Bảng cân đối tài khoản

C. Bảng tổng hợp chi tiết

D. Các nội dung trên

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018, KTV Hùng phụ trách khoản mục kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.5 triệu đồng Giả sử sai phạm này là trọng yếu, bút toán điều chỉnh cần thiết đối với sai phạm trên là:

A. Nợ TK 635: 4,5 triệu đồng/ Có TK 111: 4,5 triệu đồng

B. Nợ TK 421: 3,6 triệu đồng, Nợ TK 3334: 0,9 triệu đồng/ Có TK 112:4,5 triệu đồng

C. Nợ TK 112: 4,5 triệu đồng/ Có TK 421: 3,6 triệu đồng, Có TK 3334: 0,9 triệu đồng

D. Nợ TK 421: 4,5 triệu đồng/ Có TK 112: 4,5 triệu đồng

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 9
Thông tin thêm
  • 10 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên