Câu hỏi: Rủi ro nào dưới đây KHÔNG phải là rủi ro đối với số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:
A. Có sự khác biệt giữa số dư tiền gửi ngân hàng và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
B. Số dư tiền mặt bị trình bày bỏ sót
C. Bảng đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng được thực hiện bởi người không bảo quản tài sản tiền
D. Số dư tiền gửi ngân hàng không thuộc quyền sở hữu đối với khách hàng kiểm toán
Câu 1: Tài khoản dùng để phản ánh:
A. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật
B. Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật
C. Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo bằng tiền
D. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo bằng tiền
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Cho biết thủ tục phân tích thực hiện khi kiểm toán tiền?
A. So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường
B. Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt
C. Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng
D. Đọc lướt Sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
A. Số dư đầu kỳ bên Có
B. Số phát sinh tăng bên Nợ
C. Số phát sinh giảm bên Có
D. Số dư cuối kỳ bên Nợ
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
A. Số dư đầu kỳ bên Có
B. Số phát sinh tăng bên Nợ
C. Số phát sinh giảm bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ bên Có
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Khi chứng kiến kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đồng thời tất cả các quỹ trong cùng một thời gian nhằm ngăn ngừa:
A. Sự biển thủ tiền của thủ quỹ
B. Sự thiếu hụt tiền so với sổ kế toán
C. Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác
D. Sử dụng tiền vào mục đích các nhân
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018, KTV Hùng phụ trách khoản mục kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.5 triệu đồng Giả sử sai phạm này là trọng yếu, bút toán điều chỉnh cần thiết đối với sai phạm trên là:
A. Nợ TK 635: 4,5 triệu đồng/ Có TK 111: 4,5 triệu đồng
B. Nợ TK 421: 3,6 triệu đồng, Nợ TK 3334: 0,9 triệu đồng/ Có TK 112:4,5 triệu đồng
C. Nợ TK 112: 4,5 triệu đồng/ Có TK 421: 3,6 triệu đồng, Có TK 3334: 0,9 triệu đồng
D. Nợ TK 421: 4,5 triệu đồng/ Có TK 112: 4,5 triệu đồng
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 9
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính có đáp án
- 1.8K
- 87
- 25
-
92 người đang thi
- 1.4K
- 76
- 25
-
92 người đang thi
- 943
- 59
- 25
-
73 người đang thi
- 876
- 30
- 25
-
74 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận