Câu hỏi: Chiều sâu nước trước bến được tính từ:
A. Mực nước 0 Hải đồ đến cao độ đáy bến;
B. Mực nước 0 Hải đồ đến cao độ đáy chạy tàu;
C. Mực nước thấp thiết kế đến cao độ đáy bến;
D. Mực nước thấp thiết kế đến cao độ đáy chạy tàu
Câu 1: Tốc độ thiết kế tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm không được vượt quá trị số nào sau đây?
A. 150, 120, 70 km/h
B. 120, 100, 60 km/h
C. 120,100, 60 km/h
D. 110, 80, 50 km/
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Hãy cho biết nguyên lý tính mô men chảy My và mô men dẻo Mp giống nhau hay khác nhau?
A. Giống nhau vì đều là tổng các mô men tác dụng riêng lẻ của các phần so với trục trung hòa.
B. Khác nhau vì My = Fy*Sn còn Mp =\(\sum\) Pidi
C. Khác nhau vì My = MDC + MDW + MAD còn Mp=\(\sum\) Pidi
D. Giống nhau vì cả hai loại mô men đều tính theo ba thành phần M = MDC + MDW + \(\sum\) Pidi, chỉ khác nhau ở vị trí trục trung hòa.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc:
A. Chỉ dành riêng cho vận tải hành khách
B. Chỉ dành cho vận tải hàng hóa
C. Dành cho vận tải hành khách là chủ yếu
D. Dành cho vận tải cả hàng hóa và hành khách
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Trong trường hợp thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
A. 12 – 15 – 18 (0/00)
B. 12 – 18 – 25 (0/00)
C. 12 – 25 – 30 (0/00)
D. 18 – 25 – 30 (0/00)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Mục đích của việc tính các mất mát ứng suất trước trong trong cốt thép dự ứng lực.
A. Để xác định lực căng kéo cốt thép và các hiệu ứng do căng kéo.
B. Để xác định ứng suất có hiệu tác dụng lên bê tông.
C. Để xác định ứng suất kéo trong cốt thép ứng suất trước.
D. Để xác định sức kháng uốn của dầm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2 ( bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
A. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm.
B. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm
C. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm
D. Tất cả phải dưới 10 mm.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án
- 369
- 0
- 25
-
17 người đang thi
- 529
- 0
- 25
-
61 người đang thi
- 225
- 0
- 25
-
40 người đang thi
- 263
- 0
- 25
-
70 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận