Câu hỏi: Cao độ đáy dầm của cầu vượt qua đường bộ xác định như thế nào?

200 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ. 

B. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + 25mm 

C. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + độ lún và độ võng của cầu. 

D. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + độ lún và độvõngcủa cầu nếu độ lún và độ võng >25mm.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khẩu độ thoát nước dùng trong thiết kế cầu là gì?

A. Là chiều rộng mặt nước của sông tại mức nước cao nhất. 

B. Là tổng các chiều rộng mặt thoáng dưới cầu tính theo mức nước cao nhất. 

C. Là khoảng cách thông thủy giữa hai mố cầu tính theo mức nước cao nhất. 

D. Là chiều rộng mặt nước của sông tại mức nước lũ lịch sử.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Sức kháng cắt của dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bao gồm những thành phần nào?

A. Sức kháng cắt của tiết diện dầm thép và sức kháng cắt của cốt thép bản mặt cầu. 

B. Sức kháng cắt của dầm thép không xét bản bê tông. 

C. Sức kháng cắt của bản bụng dầm thép. 

D. Sức kháng cắt của bản bụng được tăng cường

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Chiều cao đáy dầm của kết cấu nhịp cầu vượt sông được xác định như thế nào?

A. Điểm thấp nhất của đáy dầm cao hơn mực nước cao nhất (MNCN) 0,5m. 

B. Điểm thấp nhất của đáy dầm cao hơn MNCN 0,7m. 

C. Điểm thấp nhất của đáy dầm cao hơn MNCN 0,7m đối với sông có cây trôi và 0,5m đối với sông không có cây trôi. 

D. Điểm thấp nhất của đáy dầm cao hơn MNCN 1,0 m đối với sông có cây trôi và 0,5m đối với sông không có cây trôi. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Độ võng cho phép đối với tất cả các loại kết cấu nhịp cầu là bao nhiêu?

A. L/800 đối với tất cả các loại cầu. 

B. L/800 đối với cầu đường sắt và L/400 đối với cầu  đường bộ. 

C. L/600 đối với cầu đường sắt và L/400 đối với cầu đường bộ. 

D. L/600 đối với cầu đường sắt và L/250 đối với cầu đường bộ 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6:  Sức kháng của bu lông cường độ cao trong liên kết thép được xét như thế nào?

A. Tính theo sức kháng cắt 

B. Tính theo sức kháng trượt do ma sát 

C. Tính theo sức kháng kéo 

D. Tính theo sức kháng ép mặt.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 1
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên