Câu hỏi: Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt, Kế toán KBNN hạch toán:

123 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

C. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:

A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu

B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu

C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh

D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khi thực hiện thanh toán bằng tiền mặt phiếu công trái XDTQ năm 1999 do đơn vị KBNN khác phát hành, căn cứ bảng kê thanh toán công trái XDTQ vãng lai nội Tỉnh theo từng KBNN phát hành, kế toán KBNN thanh toán ghi:

A. Nợ TK901.90.XX.XXXXX. Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 501.01.XX.XXXXX

B. Nợ TK901.90.XX.XXXXX Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 650.01.XX.XXXXX

C. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX

D. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:

A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản

B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN

C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép

D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Khi nhận quyết định giao dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách, Kế toán dự toán kinh phí ngân sách theo dõi chi tiết đến:

A. Mã số đơn vị sử dụng NS, chương, loại, khoản và nhóm mục chi khác

B. Mã số đơn vị sử dụng NS, chương, loại, khoản và nhóm mục

C. Mã số đơn vị sử dụng NS, chương, loại, khoản và nhóm mục chi khác

D. Mã số đơn vị sử dụng NS, chương, loại, khoản, mục và tiểu mục

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Với hình thức thanh toán, chi trả theo dự toán từ Kho bạc Nhà nước, trách nhiệm kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách thuộc về:

A. Cơ quan Tài chính

B. Đơn vị sử dụng ngân sách

C. Kho bạc Nhà nước

D. Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sử dụng ngân sách

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về việc lập điện báo trong hệ thống KBNN:

A. Bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu)

B. Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ

C. Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng

D. Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ tiêu tồn ngân, tồn quỹ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm