Câu hỏi: Các thành phần cơ bản chính của hỏa kế quang đo nhiệt độ gián tiếp là:
A. Nguồn sáng, bộ phát hiện, mạch dao động, mạch ngõ ra
B. Nguồn sáng, các thấu kính, mạch dao động, mạch ngõ ra
C. Nguồn sáng, các thấu kính, gương phản xạ, thu năng lượng, dụng cụ đo thứ cấp
D. Nguồn sáng, các thấu kính, bộ phát hiện, mạch dao động, mạch ngõ ra
Câu 1: Thông số Ni -200 có ý nghĩa như thế nào?
A. Điện trở tại nhiệt độ 00K là 200 ôm
B. Điện trở tại nhiệt độ 1000C là 200 ôm
C. Điện trở tại nhiệt độ 00C là 200 ôm
D. Điện trở tại nhiệt độ 00F là 200 ôm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Pt100 có hệ số nhiệt trở bằng 0,00392/ oC có điện trở bằng:
A. 139,2Ω tại nhiệt độ 100oC
B. 100,392Ω tại nhiệt độ 100oF
C. 139,20392Ω tại nhiệt độ 100oK
D. 10,0392Ω tại nhiệt độ 100oF
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mạch điện trong hình dùng Ni-100 có hoạt động là: 
A. Khi nhiệt độ tăng thì VO không đổi
B. Khi nhiệt độ tăng thì VO giảm
C. Khi nhiệt độ tăng thì VO tăng
D. Khi nhiệt độ tăng thì VO = 0
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Để đo nhiệt độ thấp thực tế người ta thường sử dụng:
A. Nhiệt kế giãn nở
B. Nhiệt điện trở
C. Cặp nhiệt điện
D. Hỏa kế
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Mối quan hệ giữa T0C và T0F là:
A. T0F = 5/9T0C+32
B. T0F = 5/9T0C-32
C. T0F = 9/5T0C-32
D. T0F = 9/5T0C+32
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Phương trình Callendar – Van Dusen cho nhiệt điện trở Silic là:
A. R(t) = R0.(1 + A.t + B.t2 + C[t – 1000C].t3 )
B. R(t) = R0.(1 + A.t + B.t+ + C.t2 )
C. R(t) = R0.(1 + A.t + B.t2 + D.t4 + F.t6 )
D. R(t) = R0.[1 + A.(t-t0)+ B.(t-t0) 2 ]
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kỹ thuật cảm biến - Phần 5
- 5 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kỹ thuật cảm biến có đáp án
- 909
- 20
- 25
-
44 người đang thi
- 594
- 9
- 25
-
85 người đang thi
- 448
- 9
- 25
-
19 người đang thi
- 402
- 8
- 25
-
78 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận